Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi “Đố bạn”. Mỗi HS viết một số (tròn nghìn trong phạm vi 100 000) vào bảng con để chơi. GV: Đố bạn, đố bạn. HS: Đố gì, đố gì? GV lấy bảng của HS đưa lên và nói: Số này được lấy từ 2 lần (Ví dụ: 40 000). Cả lớp: Tám nghìn. Tương tự, GV mời một em HS lên bảng đố, cả lớp cùng trả lời. - Kết thúc trò chơi, dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi thực hiện chia số có năm chữ số với số có một chữ số (chia hết, chia có dư, thương có chữ số 0); tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của các phép tính nhân, chia; giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính và đo lường. Chúng ta cùng vào bàiChia số có năm chữ số với số có một chữ số. B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Hoạt động 1: Xây dựng biện pháp chia các số có năm chữ số với số có một chữ số. a. Mục tiêu: HS xây dựng biện pháp chia các số có năm chữ số với số có một chữ số (chia hết, chia có dư, thương có chữ số 0). b. Cách tiến hành: - GV phổ biến nhiệm vụ: Áp dụng cách đặt tính đã học, thực hiện các phép tính 94 572 3 và 25 641 4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (mỗi HS thực hiện một phép tính, sau đó chia sẻ cùng nhau) - GV mời các HS trình bày trước lớp, các em có thể giải thích bằng các cách khác nhau: + Dùng các thẻ số để hỗ trợ. + Có thể giải thích trên phép tính (dọc) đã thực hiện. - GV giới thiệu biện pháp tính: Để thực hiện phép nhân 94 572 3 ta có thể làm như sau (GV vừa nói vừa viết): + Đặt tính: viết số bị chia bên trái, viết số chia bên phải, kẻ dọc và vạch ngang. + Tính: từ trái sang phải. GV mời một số HS nêu lại cách thực hiện phép chia như trên. - Kiểm tra: Cả lớp cùng đếm các thẻ số để khẳng định kết quả đúng. GV hướng dẫn với phép tính 94 572 3 có thể thực hiện theo trình tự: + HS đặt tính rồi tính. + Dùng đồ dùng học tập để kiểm chứng kết quả. - GV yêu cầu HS thực hiện tương tự như vậy với phép nhân 25 641 : 4. - GV giải thích tại sao thương có chữ số 0. Hoạt động 3: Thực hành. a. Mục tiêu: HS thực hành chia các số có năm chữ số với số có một chữ số (chia hết, chia có dư, thương có chữ số 0). b. Cách tiến hành: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính 12 510 : 5 48 090 6 56 714 7 80 911 8 63 728 : 9 65 819 2 - GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu. - Bốn câu đầu: GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày (mỗi HS làm 2 ý), các bạn khác tự làm vào bảng con. -----------Còn tiếp -------- | - HS tích cực tham gia. - HS lắng nghe. - HS: Thực hiện phép chia này giống như chia số có bốn chữ số. - HS đặt tính: 94 572 : 3 = 31 524 + 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. + Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 5, được 15; 15 chia 3 được 5, viết 5. 5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0. + Hạ 7; 7 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. + Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. + 25 chia 4 được 6, viết 6. 6 nhân 4 bằng 24; 25 trừ 24 bằng 1. + Hạ 6, được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4. + Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. + Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0. 0 nhân - HS trình bày:
12 510 : 5 = 2 502; 48 090 6 = 8 015; 56 714 7 = 8 102; 80 911 8 = 10 113; 63 728 : 9 = 7 080; 65 819 2 = 32 909 - HS thực hành bài tập theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả: 10 000 : 5 = 2 000 60 000 : 6 = 10 000 70 000 : 7 = 10 000 72 000 : 8 = 9 000 63 000 : 9 = 7 000 28 000 : 2 = 14 000 - HS: + Yêu cầu của bài: Số? + Cách thực hiện: Tìm thương hoặc số bị chia dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia hoặc dựa vào quy tắc tìm số bị chia.
- HS trình bày: a. 15 000 : 3 : 2 = 5 000 : 2 = 2 500 Vì 2 500 < 15 000 nên 15 000 : 3 : 2 < 15 000 b. 80 000 : 4 2 = 20 000 2 = 40 000. Vì 40 000 > 5 000 nên 80 000 : 4 2 > 5 000. c. 10 000 6 : 2 = 60 000 : 2 = 30 000. Vì 30 000 = 30 000 nên 10 000 6 : 2 = 30 000. d. 40 000 : 5 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000. Vì 4 000 < 9 000 nên 40 000 : 5 : 2 < 9 000. - HS trình bày: a. ? : 4 = 6 900 6 900 4 = 27 600 -----------Còn tiếp -------- |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác