Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú học tập, kích thích sự tò mò, vui vẻ trước khi bước vào bài mới của HS. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò Đố bạn cách tính chu vì hình: tam giác, tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật. - Kết thúc trò chơi, GV công bố người chiến thắng, trao thưởng sau đó dẫn dắt HS vào bài mới: “Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000; giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính, khối lượng, độ dài và thời gian. Chúng ta cùng vào bài học Em làm được những gì? B. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS luyện tập các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính, khối lượng, độ dài và thời gian. b. Cách tiến hành Bài tập 1: Đặt rồi tính. a. 7864 + 329 b. 5017 – 4808 c. 1205 6 d. 2916 : 9 - GV yêu cầu HS: + Tìm hiểu, nhận biết: đặt tính rồi tính. + Nêu lại những lưu ý khi làm loại bài này. - Đặt tính: + Phép cộng, phép trừ: Cùng hàng thì thẳng cột. + Phép nhân: Thừa số thứ hai thường viết ở vị trí hàng đơn vị. + Phép chia: Kẻ các vạch ngay ngắn. - Tính: + Các phép cộng, trừ, nhân: tính từ phải sang trái, luôn lưu ý việc có nhớ. + Phép chia: chia từ trái sang phải, khi hạ một chữ số, nếu số này bé hơn số chia thì viết 0 ở thương. - GV hệ thống hoá cách thử lại: + Kiểm tra các chữ số có đúng như đề bài. + Kiểm tra cách tính. + Kiểm tra kết quả, có thể đựa vào mối quan hệ giữa các phép tính (cộng và trừ, nhân và chia), dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng. - HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. Bài tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai? a. Chu vi một hình chữ nhật gấp 2 lần tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó. b. Chu vi một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó. c. Số 2000 gấp lên 3 lần thì được số 600. d. Số 6000 giảm đi 3 lần thì số được số 2000. - GV yêu cầu nhóm hai HS tìm hiểu, thực hiện cá nhân. - GV sửa bài, mời một HS nêu đáp án và giải thích cách làm. - GV hệ thống lại mối quan hệ gấp, giảm qua chu vi cạnh của hình. Bài tập 3: Một bàn bóng bàn dành cho trẻ en có mặt là hình chữ nhật, chiều dài 152 cm, chiều rộng 71 cm. Tính chu vi mặt bàn đó. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc kĩ đề bài, xác định: + Cái đã cho + Cái phải tỉm + Tìm cách giải + Làm bài cá nhân. GV hướng dẫn HS cách giải: Tìm chu vi à Nghĩ ngay tới quy tắc à Nếu quên quy tắc à Nhớ tới thao tác tô đầu ngón tay một vòng theo các cạnh à Tính tổng độ dài cả 4 cạnh à Chiều dài là số đo mỗi cạnh dài, chiều rộng. - GV sửa bài, khuyến khích HS trình bày bài giải (có giải thích cách làm). Bài tập 4: Chọn ý trả lời đúng - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: + Tìm hiểu bài + Nhận biết yêu cầu của bài + Cách thực hiện - GV gợi nhớ HS liên tưởng đến độ nặng của hai đơn vị đo khối lượng đã học: + 1 kg à Nghĩ ngay tới sức nặng của chai nước 1l. + 1 g à Nghĩ ngay tới sức nặng của 5 hạt đậu đen. + 1 kg = 1000 g. - GV mời một HS nêu đáp án trước lớp, giải thích cách làm. -----------Còn tiếp -------- | - HS tích cực tham gia. - HS chú ý lắng nghe. - HS trình bày: a. 7864 + 329 = 8193 b. 5017 – 4808 = 209 c. 1205 6 = 7230 d. 2916 : 9 = 324 - HS trình bày: a. Đúng. b. Sai (Vì chu vi hình vuông gấp 4 lần độ dài cạnh hình vuông đó). c. Sai (Vì 2000 gấp 3 lên thì được số 2000 3 = 6000) d. Sai (Vì 6000 giảm đi 3 lần thì được số 6000 : 3 = 2000). - HS: + Cái đã cho: Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. + Cái phải tìm: Chu vi hình chữ nhật. Bài giải (152 + 71) 2 = 446 Chu vi mặt bàn là 446 - HS trình bày: a. A (vì 30 g < 1000 g; 1000 g = 1 kg à Nếu chọn B thì bạn gái nhẹ hơn chai nước 1l). b. B (vì tờ giấy không thể nặng bằng chai nước 1l). c. B (vì quyển sách Toán 3 trên tay nhẹ hơn sức nặng của chai nước 1l) d. A - HS: + Khu đất của gia đình Nam gồm ba phần: ao cá, vườn cỏ, trại gà. + Ao cá hình tam giác màu xanh dương, Vườn cỏ hình tứ giác màu xanh lá cây, Trại gà hình chữ nhật màu hồng) + Khu đất hình vuông + Bài toán yêu cầu tìm chu vi của bốn hình vừa nói, thay .?. bởi các số đo). + Tính chu vi hình tam giác, tứ giác cần biết chu vi tất cả các cạnh + Tính chu vi hình chữ nhật cần biết chiều dài và chiều rộng. + Tính chu vi hình vuông cần biết độ dài một cạnh. - HS trình bày: a. Chu vi của ao cá là: 30 + 40 + 50 = 120 (m) Số cần điền dấu ? là 120 -----------Còn tiếp -------- |
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn