Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi nhanh đáp nhanh” + Để đo chu vi của một hình, ta có thể dùng các đơn vị nào? - GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta đã học đơn vị để do chu vi của một hình. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đơn vị để do diện tích của một hình. Chúng ta cùng vào bài Xăng – ti – mét vuông. B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Hoạt động 1: Giới thiệu xăng – ti – mét vuông. a. Mục tiêu: HS nhận biết được đơn vị đo diện tích (xăng – ti – mét vuông). b. Cách tiến hành - GV vừa nói vừa viết lên bảng: + Xăng – ti – mét vuông là một đơn vị đo diện tích. + 1 xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm. + Xăng – ti – mét vuông viết tắt là cm2. - Nhận biết độ lớn của 1 cm2. + GV yêu cầu HS tô màu một ô vuông trên giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm. + Nhận biết diện tích một móng tay (ngón cái hoặc ngón trỏ) khoảng 1 cm2. Hoạt động 2: Thực hành a. Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của hình chữ nhật và thực hành vẽ hình chữ nhật. b. Cách tiến hành Bài tập 1: Viết các số đo diện tích. Mẫu: Năm xăng-ti-mét vuông: 5 cm2. a. Mười bảy xăng – ti – mét vuông: .?. b. Một trăm tám mươi tư xăng – ti – mét vuông: .?. -----------Còn tiếp -------- | - HS trả lời: + Để đo chu vi của một hình ta sử dụng các đơn vị đo độ dài; m, cm, dm, ... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, ghi chép vào vở: + Xăng – ti – mét vuông là một đơn vị đo diện tích. + 1 xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm. + Xăng – ti – mét vuông viết tắt là cm2. - HS lắng nghe GV hướng dẫn tìm hiểu mẫu. - HS viết rồi đọc: a. Mười bảy xăng – ti – mét vuông: 17 cm2 b. Một trăm tám mươi tư xăng – ti – mét vuông: 184 cm2. c. Sáu trăm chín mươi lăm xăng – ti – mét vuông: 695 cm2. - HS nghe GV tìm hiểu mẫu: + Đếm: 10 ô vuông. + Viết: 10 cm2 - HS trình bày: + Hình A; Có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. Viết: 6 cm2. Đọc: Sáu xăng – ti – mét vuông. + Hình B: Có 8 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. Viết: 8 cm2 Đọc: Tám xăng – ti – mét vuông. + Hình C: Có 12 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. Viết: 12 cm2 Đọc: Mười hai xăng – ti – mét vuông. - HS trình bày: + Hình L có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. Viết: 6 cm2 Đọc: Sáu xăng-ti-mét vuông. -----------Còn tiếp -------- |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác