Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
(2 tiết)
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 4 và thành lập Bảng nhân 4.
- Vận dụng Bảng nhân 4 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thông qua việc thao tác, tìm kết quả từng phép nhân trong Bảng nhân 4, vận dụng Bảng nhân 4 để tính nhẩm, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán.
- Thông qua việc nhận biết phép nhân từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Giáo án.
- Phóng to Bảng nhân 4.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 4.
- Các thẻ giấy ghi các số: 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40.
- SHS.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||
TIẾT 1: BẢNG NHÂN 4 | |||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Nhớ lại bảng nhân 3, tạo tâm thế hứng thú cho HS. b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra chung cả lớp bảng nhân 3. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền bóng” ôn lại bảng nhân 3. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK và nói cho bạn nghe về những điều quan sát được từ bức tranh: - GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân: Mỗi xe ô tô có 4 bạn. Hỏi 3 xe ô tô có tất cả bao nhiêu bạn? - GV khai thác thêm: + Nếu thêm 1 xe ô tô nữa thì ta có phép nhân nào? + Nếu tiếp tục thêm 1 xe ô tô có 4 bạn nữa thì sao? .... - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: " Để tìm kết quả của phép nhân ta có thể chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này rất tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì ta sẽ dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng." GV giới thiệu bài mới: "Bảng nhân 4" (GV đọc và ghi) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS nhận biết, thành lập được bảng nhân 4 và ghi nhớ được bảng nhân 4. b. Cách tiến hành: * GV tổ chức cho HS thành lập Bảng nhân 4. - HS lần lượt lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ có 4 chấm tròn rồi lần lượt nêu các phép nhân tương ứng (cả lớp cùng thực hiện theo hiệu lệnh của GV, hai bạn cùng bàn trao đổi chéo), chẳng hạn: + Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói: 4 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân: 4 × 1 = 4 + Tay đặt 2 tấm thẻ , miệng nói: 4 được lấy 2 lần. Ta có phép nhân: 4 × 2 = 8. + Tay đặt 3 tấm thẻ , miệng nói: 4 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 4 × 3 = 12. - GV dẫn dắt: Chúng ta vừa lập được 3 phép tính đầu tiên của bảng nhân 4, cảlớp đọc lại cho cô 3 phép tính. - GV yêu cầu HS quan sát lên bảng và trả lời câu hỏi: -----------Còn tiếp -------- | - Cả lớp đồng thanh. - HS nối tiếp nhau cầm quả bóng và đọc các phép nhân tương ứng trong bảng nhân 3. - Lớp quan sát, hai bạn cùng bàn trao đổi nói cho nhau nghe. - HS giơ tay trả lời được: Có tất cả 3 xe ô tô, mỗi ô tô có 4 người. Vậy 4 được lấy 3 lần, ta có phép nhân: 4 3 = 12. ( 4 + 4 + 4 = 12). - HS giơ tay trả lời: 12 + 4 = 16 hoặc 4 4 = 4 + 4 + 4 + 4 = 16 - HS giơ tay trả lời: 16 + 4= 20 hoặc 4 5 =4 + 4 + 4 + 4 + 4= 20. - HS chú ý nghe, ghi vở và đồng thanh. - HS thực hiện cặp đôi theo sự điều hành của GV. - HS thực hiện và đưa ra phép nhân: 4× 1 = 4 - HS thực hiện và đưa ra phép tính: 4× 2 = 4 + 4= 8 4 × 2 = 2 × 4 = 8 - HS thực hiện và đưa ra được phép tính: 4 × 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - Cả lớp đồng thanh - HS trả lời: Thừa số đầu tiên đều là 4 Thừa số thứ 2 tăng dần thêm một đơn vị. Tích liền sau hơn tích trước 4 đơn vị ( do 4 được lấy thêm 1 lần) -1, 2 nhóm báo cáo kết quả. - Hoạt động cặp đôi, kiểm tra cho nhau. - Mời 1, 2 nhóm trình bày - 1, 2 nhóm báo cáo kết quả: Mỗi tấm thẻ có 4 chấm tròn lần lượt lấy ra 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 tấm thẻ rồi nêu các phép nhân tương ứng: 4 × 4 = 16 4 × 5= 20 4 × 6 = 24 4 × 7 = 28 4 × 8 = 32 4× 9 = 36 4 × 10 = 40 - Đại diện 2,3 nhóm đọc trước lớp. - Cá nhân – tổ – đồng thanh . - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV. - HS tự thực hiện bài tập vào vở cá nhân. - Kết quả:
-----------Còn tiếp -------- |
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn