Soạn mới giáo án Toán 3 Chân trời bài: Ôn tập cuối năm

Soạn mới Giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo bài: Ôn tập cuối năm. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

ÔN TẬP CUỐI NĂM

(10 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Ôn tập các số trong phạm vi 100 000

Tạo lập số, viết số thành tổng theo các hàng.

Khái quát hoá cách đọc và viết số trong phạm vi 100 000.

Xác định vị trí các số trên tia số.

Số liền trước, số liền sau, số tròn nghìn, tròn chục nghìn.

Làm tròn số.

Sắp xếp thứ tự số.

  • Ôn tập các phép tính.

Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia bằng cách đặt tính.

Vận dụng tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.

Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

Phân biệt thêm – gấp, bớt – giảm, vận dụng giải toán.

Giải quyết vấn đề đơn giản của cuộc sống có liên quan đến chu vi.

  • Ôn tập hình học và Đo lường.

Hệ thống hoá mối quan hệ giữa các đơn vị của một số đại lượng đã học: độ dài, khối lượng, thời gian.

Chuyển đổi, tính toán với các đơn vị.

Xem đồng hồ, đọc nhiệt kế.

Trung điểm của đoạn thẳng.

Phân biệt chu vi và diện tích.

Các yếu tố cơ bản của hình: hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông.

Lắp ghép, xếp hình.

  • Ôn tập về một số yếu tố Thống kê và Xác suất

Thu thập, phân loại, kiểm đếm, ghi chép số liệu thống kê.

Hoàn thiện, đọc và mô tả các số liệu thống kê.

Mô tả các khả năng xảy ra trong tình huống thực tế (thực hiện một lần).

  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
  • Năng lực toán học:
  • Tư duy và lập luận toán học.
  • Mô hình hoá toán học.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  • Giải quyết vấn đề toán học.
  1. Tích hợp và phẩm chất
  • Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt, Mĩ thuật.
  • Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Mô hình đồng hồ, nhiệt kế, đồ dùng dạy học của Luyện tập 5, Thử thách (ôn tập Hình học và Đo lường).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Toán 3 CTST.
  • Mô hình đồng hồ, đồ dùng học tập của Luyện tập 5 (ôn tập Hình học và Đo lường).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú học tập, kích thích sự tò mò, vui vẻ trước khi bước vào bài mới của HS.

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò “Đố bạn”.

+ GV cho HS chơi theo nhóm 4 bạn, mỗi bạn trong nhóm viết ra một số trong phạm vi 100 000, đố bạn khác đọc, viết số đó dưới dạng tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. HS sắp xếp các số của bạn trong nhóm vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

+ Chọn một số bất kì trong các số vừa viết đố bạn làm tròn số đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

- Kết thúc trò chơi, GV công bố người chiến thắng, trao thưởng sau đó dẫn dẳ HS vào bài mới: “Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn tập về các số trong phạm vi 100 000; Ôn tập các phép tính; Ôn tập Hình học và Đo lường; Ôn tập về một số yếu tố Thống kê và Xác suất. Chúng ta cùng vào bài học Ôn tập cuối năm.

B. LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000.

a. Mục tiêu:

- Tạo lập số, viết số thành tổng theo các hàng.

- Khái quát hoá cách đọc và viết số trong phạm vi 100 000.

- Xác định vị trí các số trên tia số.

- Số liền trước, số liền sau, số tròn nghìn, tròn chục nghìn.

- Làm tròn số.

- Sắp xếp thứ tự.

b. Cách tiến hành

Bài tập 1: Thực hiện các yêu cầu sau.

a. Đọc số: 68 754, 90 157, 16 081, 2 023, 495.

b. Viết số:

° Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám.

° Chín trăm linh năm.

° Sáu nghìn hai trăm bảy mươi.

° Một trăm nghìn.

c. Viết các số 741, 2 084, 54 692 thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 + 900 + 7.

- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu (nhóm đôi), thực hiện:

+ Câu a: Đọc số cho nhau nghe.

+ Câu b và c: Thực hiện cá nhân.

- GV sửa bài, lưu ý HS:

+ Đọc các trường hợp đặt biệt:

68 754 hàng đơn vị đọc là “bốn” hay “tư” đều đúng.

16 081 hàng đơn vị đọc là “mốt”.

+ Sửa ngay các trường hợp viết số sai.

+ GV giúp HS nhận biết nhanh giá trị của chữ số trong số.

Ví dụ: 36 907

Giá trị của chữ số 3: viết 3 rồi đếm số chữ số bên phải của 3 để biết sẽ viết mấy chữ số 0 bên phải của 3 (bốn chữ số).

30 000.

Bài tập 2: Số?

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu, nhóm đôi tìm cách thực hiện rồi trình bày.

- GV sửa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.

a. Dãy số tròn chục nghìn, đếm thêm 10 000

b. Dãy số tròn nghìn, đếm thêm 5 000

Bài tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

a. Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.

b. Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.

c. Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.

d. 2 050 = 2 000 + 50.

- GV yêu cầu HS tự xác định yêu cầu và thực hiện cá nhân.

- GV mời đại diện một HS làm nêu nhanh đáp án trước lớp.

- GV sửa bài, yêu cầu HS giải thích các câu sai và sửa lại.

Bài tập 4: Tìm số phù hợp với mỗi tổng.

- GV yêu cầu HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài, cách thực hiện

- GV hướng dẫn HS: Tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp hoặc có thể bắt đầu từ số:

Ví dụ: số 20 070 gồm 20 000 và 70, phù hợp với tổng D.

Bài tập 5: Chọn ý trả lời đúng.

a. Số liền trước của số 10 000 là:

A. 99 999 B. 9 999 C. 10 001

b. Số 20 760 là:

A. số tròn chục nghìn

B. số tròn nghìn

C. số tròn chục

c. Làm tròn số 45 279 đến hàng chục nghìn thì được số:

A. 40 000 B. 45 000 C. 50 000

d. Số lớn nhất có năm chữ số là:

A. 10 000 B. 99 999 C. 100 000

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân.

- GV gợi ý HS:

a. Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

b. Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.

c. Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

d. Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất có năm chữ số.

- GV sửa bài, mời một số HS nêu đáp án và giải thích.

- GV lưu ý HS: Số tròn chục nghìn cũng là số tròn nghìn.

Bài tập 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

54 726, 9 895, 56 034, 54 717

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân.

- GV sửa bài, hệ thống lại cách so sánh nhiều chữ số.

Với các HS còn lúng túng, GV hướng dẫn các em viết số theo cột dọc:

Xác định vị trí để viết số theo thứ tự:

…..,…..,…..,….

Số ít chữ số nhất là số bé nhất (có thể gạch số này) rồi viết:

9 895,…..,…..,…..

Từ trái sang phải, hàng đầu tiên là 5.

Hàng tiếp theo: 6 > 4, số 56 034 lớn nhất (gạch số này), viết:

9 895,…..,…..,56 034.

-----------Còn tiếp --------

- HS tích cực tham gia.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS trình bày:

a.

68 754: Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư.

90 157: Chín mươi nghìn một trăm năm mươi bảy.

16 081: Mười sáu nghìn không trăm tám mươi mốt.

2 023: Hai nghìn không trăm hai mươi ba.

495: Bốn trăm chín mươi lăm.

b.

Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám: 70 638.

Chín trăm linh năm: 905.

Sáu nghìn hai trăm bảy mươi: 6 270

Một trăm nghìn: 100 000.

c.

741 = 700 + 40 + 1

2 084 = 2 000 + 80 + 4

54 692 = 50 000 + 4 000 + 600 + 90 + 2.

 

- HS coi 1 000 là đơn vị đếm:

a. 40 nghìn, 50 nghìn, 60 nghìn, 70 nghìn,…, 100 nghìn.

b. 70 nghìn, 75 nghìn, 80 nghìn, 85 nghìn,…, 100 nghìn.

- HS trình bày:

- HS trình bày:

a. Đúng

b. Sai (8 054)

c. Sai (30 030)

d. Đúng

 

- HS tính tổng:

A. 20 000 + 700 = 20 700

B. 20 000 + 7 000 = 27 000

C. 20 000 + 7 = 20 070

D. 20 000 + 70 = 20 070

- HS nối với tổng phù hợp:

- HS lắng nghe GV gợi ý rồi thực hiện.

- HS trình bày:

a. B (9 999 đếm thêm 1 thì được 10 000).

b. C (Số tròn chục nghìn có tận cùng bốn chữ số 0, số tròn nghìn có tận cùng ba chữ số 0).

c. C (Làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn thì kết quả phải tận cùng bốn chữ số 0. Chữ ôs thứ tư từ phải sang là 5 nên phải thêm 1 vào 4).

d. B

- HS xác định yêu cầu: So sánh các số rồi viết các số theo thứ tự từ tăng dần.

- HS trình bày:

Ta có: 9 895 < 54 717 < 54 726 < 56 034.

Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9 895; 54 717; 54 726; 56 034.

 

- HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu: So sánh các số rồi chọn 2 số thay vào dấu ? để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

- HS trình bày:

Ta có: 71 403 > 41 370 > 37 014 > 34 107

Ta có kết quả:

- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi, tích cực tham gia.

- HS tích cực tham gia trò chơi.

- HS đặt tính rồi tính:

a. b.

c. d.

a. 37 652 + 4 239 = 41 891; b. 77 208 – 68 196 = 9 012; c. 10 813  6 = 64 878; d. 8 438 : 7 = 24 206

- HS trình bày:

a. 2  (3 000 + 2 000) = 2  5 000 = 10 000.

b. 12 000 : 3 : 4 = 4 000 : 4 = 1 000.

c. 19 000 – 3 000  3 = 19 000 – 9 000 = 10 000.

d. (10 000 – 10 000) : 8 = 0 : 8 = 0

- HS lắng nghe GV nhắc lại các thành phần của phép tính và cách tìm thành phần chưa biết để thực hiện bài tập.

- HS trình bày:

a. 1 200 + ? = 2 000.

2 000 – 1 200 = 800.

Hình vuông che số 800.

b. ? – 1 700 = 1 800.

1 800 + 1 700 = 3 500.

Hình tam giác che số 3 500.

c. ?  5 = 2 000.

2 000 : 5 = 400.

Hình thang che số 400.

d. ? : 3 = 800.

800  3 = 2 400.

Hình tròn che số 2 400.

- HS nhóm đôi thảo luận rồi thực hiện:

+ Số 618 gấp lên 3 lần thì được số: 618  3 = 1 854.

+ Số 618 giảm đi 3 lần thì được số: 618 : 3 = 206.

+ Thêm 236 đơn vị vào số 618 thì được số: 618 + 236 = 854.

+ Bớt 433 đơn vị ở số 618 thì được số: 618 – 433 = 185.

- HS chọn số ứng với mỗi câu:

- HS trình bày:

a. 21 724  4 = 86 896. Chọn A.

b. 1 850 – 850 : 5 = 1 850 – 170 = 1 680. Chọn C.

c. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 thì khối lớp 3 có số học sinh là:

35  7 = 245 (học sinh)

Khối lớp 3 của trường đó có số học sinh là: 245 – 1 = 244 (học sinh).

Chọn A.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhóm đôi tìm hiểu bài:

Tóm tắt

Kế hoạch: 2 km.

Hình chữ nhật: chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m.

6 lần chu vi: …m?

Có đạt kế hoạch?

- HS trình bày bài:

Bài giải

(115 + 75)  2 = 380

Chu vi sân tập thể thao là 380 m.

380  6 = 2 280.

Hôm nay anh Hai chạy được 2 380 m.

2 km = 2 000 m.

2 280 m > 2 000 m

Hôm nay anh Hai đã vượt kế hoạch.

- HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán:

Con lợn nặng 160 kg. Con bò nặng gấp 3 lần con lợn.

Hỏi cả hai con lợn và bò nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

- HS trình bày:

Bài giải

Dựa vào tóm tắt, ta thấy tổng khối lượng hai con gấp 4 lần khối lượng con lợn.

160  4 = 640

Cả hai con cân nặng 640 kg.

Đáp số: 640 kg

- HS trình bày:

a.

° Số lớn nhất có năm chữ số từ các chữ số đã cho: 75 431.

° Số bé nhất có năm chữ số từ các chữ số đã cho: 13 457.

b.

Tổng của 75 431 và 13 457 là:

75 431 + 13 457 = 88 888

- HS trình bày:

 

- HS giải thích cách làm:

a. 2 - ? được 5 (số bị trừ < hiệu), 12 -7 = 5, viết 5 nhớ 1; 2 thêm 1 (nhớ) được 3, 4 – 3 = 1, viết 1; ? – 5 được 1, 6 – 5 = 1; 1 - ? được 3 (số bị trừ < hiệu), 11 – 8 = 3, viết 3 nhớ 1; 7 – 1 (nhớ) = 6, viết 6.

b. 3  2 = 6, viết 6; 3  ? được 8, 3  6 = 18, viết 8 nhớ 1; 3  4 = 12, thêm 1 (nhớ) được 13, viết 13.

- HS đọc đề, tìm hiểu đề:

Chuột túi mới sinh: nặng 1 g.

Chuột túi trưởng thành: nặng 90 kg.

Chuột túi trưởng thành nặng gấp .?. lần lúc mới sinh.

- HS trình bày:

Bài giải

Đổi 90 kg = 90 000 g.

Ta có: 90 000 : 1 = 90 000

Vậy chuột túi trưởng thành gấp 90 000 lần lúc mới sinh.

- HS cùng GV sử dụng bản đồ để tìm đường biên giới đất liền khoảng 4 639 km.

- HS trình bày:

-----------Còn tiếp --------

Soạn mới giáo án Toán 3 Chân trời bài: Ôn tập cuối năm

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án có đầy đủ các bài và tất cả đều được soạn chi tiết như bài mẫu trên
  • Được biên soạn rõ ràng, cẩn thận, Font Time New Roman

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, tiếng Việt, HĐTN: 300k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

LƯU Ý:

  • Nếu đặt bây giờ trọn 5 môn chủ nhiệm: toán, tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - phí là 500k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án Toán 3 chân trời sáng tạo, soạn giáo án Toán 3 mới CTST bài Ôn tập cuối năm, giáo án soạn mới toán 3 ctst

Soạn mới giáo án toán 3 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay