Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
(2 tiết)
- Tìm được kết quả của các phép tính trong Bảng nhân 3 và thành lập Bảng nhân 3.
- Vận dụng Bảng nhân 3 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thông qua việc thao tác, tìm kết quả từng phép nhân trong Bảng nhân 3, vận dụng Bảng nhân 3 để tính nhẩm, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán.
- Thông qua việc nhận biết phép nhân từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 3.
- Các thẻ giấy ghi các số: 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30.
- SHS Toán 3 KNTT.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.
- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 3 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Dẫn dắt HS vào bài mới tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đếm cách 3" + GV cho HS bất kì tự rút một thẻ số rồi đếm cách 3 bắt đầu từ số ghi trên thẻ vừa rút đến 30. (Chẳng hạn: nếu HS rút được thẻ số 6 thì HS đếm: 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30) - GV chiếu Slide, cho HS quan sát bức tranh trong SGK, nói cho bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. - GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân: Mỗi tầng của kệ bày hoa có 3 chậu hoa, 3 tầng có tất cả bao nhiêu chậu hoa? - GV khai thác thêm: + Nếu thêm 1 tầng có 3 chậu hoa nữa thì ta có phép nhân nào? + Nếu tiếp tục thêm 1 tầng có 3 chậu hoa nữa thì sao? .... - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: " Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì ta sẽ dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng." GV giới thiệu bài mới: "Bảng nhân 3" (GV đọc và ghi) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS nhận biết, thành lập được bảng nhân 3 và ghi nhớ được bảng nhân 3. b. Cách tiến hành: * GV tổ chức cho HS thành lập Bảng nhân 3. - HS lần lượt lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ có 3 chấm tròn rồi lần lượt nêu các phép nhân tương ứng (cả lớp cùng thực hiện theo hiệu lệnh của GV, hai bạn cùng bàn trao đổi chéo), chẳng hạn: + Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói: 3 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân: 3 × 1 = 3. + Tay đặt 2 tấm thẻ , miệng nói: 3 được lấy 2 lần. Ta có phép nhân: 3 × 2 = 6. + Tay đặt 3 tấm thẻ , miệng nói: 3 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 3 × 3 = 9. - GV dẫn dắt: Chúng ta vừa lập được 3 phép tính đầu tiên của bảng nhân 3, cảlớp đọc lại cho cô 3 phép tính. -----------Còn tiếp -------- | - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV. - HS giơ tay thực hiện (Nếu rút được thẻ số 9 thì HS đếm: 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30. ...) - Lớp quan sát, hai bạn cùng bàn trao đổi nói cho nhau nghe. - HS giơ tay trả lời được: Kệ có tất cả 3 tầng, mỗi tầng có 3 chậu hoa. Vậy 3 được lấy 3 lần, ta có phép nhân: 3 3 = 9. ( 3 + 3 + 3 = 9). - HS giơ tay trả lời: 9 + 3 = 12 hoặc 3 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 - HS giơ tay trả lời: 12 + 3= 15 hoặc 3 5 =3 + 3 + 3 + 3 + 3= 15. - HS chú ý nghe, ghi vở và đồng thanh. - HS thực hiện cặp đôi theo sự điều hành của GV. - HS thực hiện và đưa ra phép nhân: 3 × 1 = 3 - HS thực hiện và đưa ra phép tính: 3 × 2 = 3+ 3= 6 3 × 2 = 2 × 3 = 6 - HS thực hiện và đưa ra được phép tính: 3 × 3 = 3 + 3 + 3 = 9 - Cả lớp đồng thanh - HS trả lời: Thừa số đầu tiên đều là 3 Thừa số thứ 2 tăng dần thêm một đơn vị. Tích liền sau hơn tích trước 3 đơn vị (do 3 được lấy thêm 1 lần) - 1, 2 nhóm báo cáo kết quả: Mỗi tấm thẻ có 3 chấm tròn lần lượt lấy ra 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 tấm thẻ rồi nêu các phép nhân tương ứng: 3 × 4 = 12 3 × 5= 15 3 × 6 = 18 3 × 7 = 21 3 × 8 = 24 3 × 9 = 27 3 × 10 = 30 - Đồng thanh – cặp đôi - cá nhân, sau đó đại diện 1, 2 nhóm giơ tay trình bày. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV. - HS tự thực hiện bài tập vào vở cá nhân. - HS hoàn thành được các phép tính:
-----------Còn tiếp -------- |
- GV nhắc nhở HS:
+ Ôn lại Bảng nhân 3.
+ Làm các bài tập trong SBT Toán 3 CD
+ Đọc và xem trước các bài tập "Bảng nhân 4"
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác